Thông số kỹ thuật Quạt hút bụi di động
Model | Qui cách túi trên |
Qui cách túi dưới |
Vòng quay v/p |
Đường kính cánh |
Công suất HP |
Lưu lượng m3/h |
---|---|---|---|---|---|---|
HPF-15 | 600*1200 (1 túi) | 600*1000 (1 túi) | 2800 | 360 mm | 2 | 4000-5000 |
HPF-22 | 600*1200 (1 túi) | 600*1000 (1 túi) | 2800 | 380 mm | 3 | 6000-7000 |
HPF-37 | 600*1200 (4 túi) | 600*1000 (4 túi) | 2800 | 480 mm | 10 | 10000~12000 |
Gồm có 8 bộ phận
- Túi vải
- Ngăn lắng và trữ bụi
- Thanh giũ bụi
- Dây giũ bụi
- Cần kéo
- Vành nối
- Thanh sắt đỡ
- Cửa thải bụi
Cơ chế hoạt động của quạt hút bụi di động
Để giũ bụi khỏi bề mặt bên trong túi vải, thiết bị có bố trí hệ thống giũ bụi. Khi cần giũ bụi người ta tháo dây (4) khỏi móc, túi vải sẽ chùng xuống dưới tác dụng của trọng lực bản than, khi kéo (4) thông qua cần (5) thanh (3) được đẩy lên và túi vải được kéo căng ra. Thanh 3 được luồn vào lỗ của thanh sắt góc 7 và luôn di chuyển thẳng đứng. Như vậy, bằng cách kéo và thả liên tục daay4 túi vải sẽ được kéo căng và thả chùng liên tục và nhờ vậy bụi được giũ khỏi bề mặt túi vải rơi xuống bên dưới.
Qua một thời gian lọc, lượng bụi bám lại bên trong nhiều, khi đó hiệu quả lọc bụi cao, đạt 90-95%, nhưng trở lực khi đó lớn, ΔP= 60-800 Pa, nên sau một thời gian làm việc ta phải định kỳ giũ bụi bằng tay hoặc khí nén để tráng ngẽn dòng gió đi qua thiết bị. Đối với dòng khí ẩm sấy khô trước khi lọc bụi, tránh hiện tượng bết dính trên bề mặt vải lọc làm tăng trở lực và năng suất lọc. Thiết bị lọc bụi kiểu túi vải có năng suất lọc khoảng 150-180 m3/h trên 1m2 diện tích bề mặt vải lọc. Khi nồng độ bụi khoảng 30-80 mg/m3 thì hiệu quả lọc bụi khá cao đạt từ 96-99%. Nếu nồng độ bụi trong không khí cao trên 5000mg/m3 thì cần lọc sơ bộ bằng thiết bị lọc khác trước khi đưa sang bộ lọc túi vải
Hãy là người đầu tiên nhận xét “QUẠT HÚT BỤI TÚI DI ĐỘNG DẠNG 4 TÚI”